Vacodomtium 20mg Vacopharm 200 viên – Thuốc chống nôn

Mã sản phẩm:
17561
Thương hiệu:
Vacopharm
Số lượt mua:
0
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Giá bán lẻ:
53,500 đ
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 200 viên
Thương hiệu Vacopharm
Tiêu hóa Domperidon
Xuất xứ Việt Nam
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Domperidon: 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Liều dùng – Cách dùng

Cách dùng

  • Thuốc chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn
  • Nên uống thuốc trước bữa ăn.Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
  • Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
  • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên ) Uống 1 viên/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
  • Do cần dùng liều chính xác nên sản phẩm không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cần nặng dưới 35kg.
  • Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
  • Bệnh nhân suy thận Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh bị nôn sau mỗ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Không dùng Domperidon thường xuyên và dài ngày.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tìm kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT)

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh do dùng thuốc liều cao dài ngày.
  • Rối loạn tim mạch. Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác được động học hoặc được lực học

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ, amiodaron, dofetlid, dronedaron, ibutilid, notalol),
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ citalopram, escitalopram)
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ erythromycin, levofloxacin, moxifioxacin, spiramycin)
  • Một số thuốc chống năm (ví dụ pentamidin)
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, Jumelantrin) .
  • Một số thuốc dạ dày ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin) )
  • Mot số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin) .
  • Một số thuốc khác (ví dụ: bepndil, diphemanil, methadon)

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT),

  • Thuốc ức chế protease
  • Thuốc chống năm toàn thân nhóm azol
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và tolithromycin

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau ).

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolld mau góp phần làm kéo dài khoảng QT arithromycin và roulthromycin (không chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A: mạnh)

Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Đối với người bệnh Parkinson: chỉ được dùng Domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
  • Suy thận Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Trong trường hợp dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Tác dụng trên tim mạch Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (ha kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất.
  • Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim, Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: không được dùng
  • Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng vì rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra (tỷ lệ rất thấp) do quá liều

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top